ĐƠN VỊ NÀO CẦN XIN PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH  GIAO KHU VỰC BIỂN

Tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, quy định đối tượng phải xin phê duyệt Quyết định giao khu vực biển là các cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

THỜI  ĐIỂM XIN PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Chủ dự án cần lập hồ sơ xin phê duyệt Quyết định giao khu vực biển trước khi tiến hành khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

THỜI HẠN GIAO KHU VỰC BIỂN

Theo Khoản 1, Điểu 6, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, thời gian giao khu vực biển được quy định như sau:

  • a) Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, thời hạn giao khu vực biển được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư, thời hạn ghi trên văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không quá 30 năm;
  • b) Đối với dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư mà có thời hạn đầu tư trên 30 năm thì thời hạn giao khu vực biển được xem xét, quyết định trên 30 năm nhưng không vượt quá thời hạn đầu tư ghi trên văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (trừ dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản trên biển);
  • c) Thời hạn giao khu vực biển có thể được gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian của các lần gia hạn không quá 20 năm.

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIAO KHU VỰC BIỂN

Theo Điều 8, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, thẩm quyền giao khu vực biển là:

  • 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, trừ các trường hợp giao khu vực biển sử dụng để nhận chìm ở biển, nuôi trồng thủy sản.
  • 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển trong các trường hợp dưới đây trừ trường hợp quy định trên:
  • a) Khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
  • b) Khu vực biển liên vùng; khu vực biển có phạm vi nằm ngoài vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3, Điều 3, Nghị định 11/2021/NĐ-CP;
  • c) Khu vực biển do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giao để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
  • 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có biển quyết định giao khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3, Điều 3, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8, Nghị định 11/2021/NĐ-CP.
  • 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển quyết định giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3, Điều 3, Nghị định 11/2021/NĐ-CP. (Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản này không quá 01 ha).
  • 5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển nào thì có thẩm quyền công nhận, gia hạn; sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, cho phép trả lại, thu hồi khu vực biển đó.

NỘI DUNG HỒ SƠ XIN PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 15, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:

  • Đơn đề nghị giao khu vực biển;
  • Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Bản sao một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
  • Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP.

PHÍ GIAO KHU VỰC BIỂN

Chủ dự án phải nộp tiền sử dụng khu vực biển trước khi sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT hoặc tại Quyết định của từng tỉnh.

Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng nhóm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển được quy định tại Điều 5, Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT, như sau:

  • Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu: Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển từ 3.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm;
  • Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển từ 4.000.000đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm;
  • Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển: Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển từ 5.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm;
  • Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ: Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển từ 6.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm;
  • Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét: Tiền sử dụng khu vực biển phải nộp đối với hoạt động đổ thải bùn nạo vét là 7.500.000 đồng/ha/năm. Khi Nhà nước điều chỉnh khung giá tính tiền sử dụng khu vực biển thì đơn giá tính tiền sử dụng khu vực biển hoạt động đổ thải bùn nạo vét cũng được điều chỉnh và được xác định ở mức cao nhất trong các khung giá tính tiền sử dụng khu vực biển khi điều chỉnh;
  • Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác: Khung giá áp dụng tính thu tiền sử dụng khu vực biển từ 3.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm.

NĂNG LỰC CỦA VIECA

VIECA là đơn vị có nhiều kinh nghiệm và lợi thế trong các dự án liên quan đến biển như: nhận chìm, xây dựng cảng biển, lấn biển… nhờ có các yếu tố sau:

  • Là đơn vị thành viên của Tập đoàn Vinacontrol, có uy tín và tính chuyên nghiệp cao.
  • Nhiều kinh nghiệm phối hợp và làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước cấp trung ương và địa phương.

QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN ĐÃ ĐƯỢC VIECA TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ XEM TẠI ĐÂY