Hệ thống phòng thí nghiệm

  • Trang thiết bị

Tổng đầu tư khoảng 12 tỷ đồng chưa kể mặt bằng, bàn thí nghiệm, thiết bị điện… Trang thiết bị bao gồm:

  • Hệ thống sắc ký ion Mic 3 (metrohm-Thuỵ Sỹ): Gồm 2 hệ thống anion và cation, dùng để phân tích lắng đọng ướt, lắng đọng khô (lấy mẫu bằng phương pháp Filter+Pack) của mạng lưới lắng đọng axit (Na, K, Ca, Mg, NH4 , sunfat, clorua, nitrat, nitrit…).
  • Hệ thống quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS HP 8453 (Hewlett Páckard- Mỹ): dùng để phân tích các chỉ tiêu Nitơ, phospho, Sunfat, Silic, một số kim loại…
  • Thiết bị cục phổ vôn ampe hoà tan VA 757 computrace (metrohm-Thuỵ sỹ): dùng để phân tích các kim loại nặng (Cu, Pb…).
  • Máy sắc ký khí GC14A (Shimazu – Nhật Bản) Nhập năm 1997 dùng để đo phát thải metan.
  • Máy Quang kế ngọn lửa (Jenwey – Anh) PFP7: Nhập năm 1996 Dùng để phân tích các chỉ tiêu: Kali, Natri, Liti, Canxi, Bari.
  • Hệ thống phân tích nước dã ngoại gồm:
  • Máy phổ quang kế sách tay Drell/2010 (Hach – Mỹ) dùng để xác định các chất bằng thuốc thử đã đóng gói sẵn: Clo tự do, Clo tổng số, Crom (VI), Đồng, Florua, Iodua, Sắt, (Cao),  NO2-,  Amoni,  Phospho  hoạt  động,  Si, Mangan,  NO, Sunfat, Sunfua, SS , Bromua, COD…
  • Bộ chuẩn độ hiện số dùng để xác định các chỉ tiêu (Hach – Mỹ): Độ axit, Độ kiềm, Oxy hoà tan, Độ cứng.
  • Máy đo pH EC 10 (Hach – Mỹ) đang được dùng để xác định pH của mẫu nước với độ chính xác 0,01 pH.
  • Máy đo độ dẫn điện CO 150 (Hach – Mỹ) đang được dùng để xác định các chỉ tiêu: Độ dẫn điện (4 thang đo), Độ muối, Tổng chất rắn hoà tan, Nhiệt độ.
  • Máy đo độ đục 2100P (Hach – Mỹ) đang được dùng để xác định độ đục của mẫu nước có thể đo độ đục của nước từ 0,01 đến 1000 NTU chia làm 3 thang với độ chia thang nhỏ nhất là 0,01 NTU.
  • Bộ phản ứng COD (Hach – Mỹ) hiện đang được dùng để phản ứng khi xác định COD của nước (Hoá chất sử dụng là hoá chất bán sẵn của chính hãng).
  • Bộ phân tích vi sinh rã ngoại Mel/MF (Hach – Mỹ) dùng để xác định total coli và feacal coli của nước (Hoá chất sử dụng là hoá chất bán sẵn của chính hãng).
  • Máy phân tích BOD (WTW – Đức) gồm tủ điều nhiệt TS 606/2 và máy đo gồm 6 chai BOD IS 602 với khoảng xác định từ 1- 4000 mg/l dựa trên nguyên lý làm giảm áp suất và 1 bộ 6 chiếc OXITOP IS6 xác định BOD hiển thị số OXITOP-IS6.
  • Máy phân tích nước dã ngoại Hydrolab (Quanta-Mỹ) Nhập phân tích 6 chỉ tiêu: DO, Độ dẫn điện, Nhiệt độ, Độ muối, Độ đục, pH.
  • Máy đo tiếng ồn Sirus 812A (Anh).
  • Máy đo bụi hiện số Casella 151159a (Anh).
  • Máy đo khí ống khói IRM 3000p (Mỹ) dùng để phân tích T, Bụi, NOx, SO2, CO2, CO, Khí cháy, H2S… trong ống khói.
  • Máy đo Ôxy hoà tan kèm phần mềm tính BOD (YSI 5000) Nhập đầu năm 2002 dùng để phân tích ôxy hoà tan và BOD.
  • Máy đo độ dẫn điện 3200 (YSI-Mỹ) nhập năm 2003 đùng để phân tích độ dẫn điện của các loại nước mưa, sông hồ…
  • Máy pH/Ion 781 (Metrohm-Thụy Sỹ) Nhập năm 2003 dùng để phân tích pH, NO3-, S2, F- trong nước mưa, …
  • Cân phân tích điện tử Mettler AB 204: Có thể cân đến dưới 200gr với độ chính xác 0,0001gr đang được sử dụng để chuẩn bị hoá chất, phù sa, bụi lắng tổng cộng…
  • Cân kỹ thuật Precisa XT4200C
  • Máy cất nước 2 lần Wsc 044.MH3.4 (Sanyo Gallenkamp PLC Anh) và Máy cất nước 1 lần Wsc 004.MH3.4 (Sanyo Gallenkamp PLC Anh).
  • Hệ thống nước siêu sạch arium 611DI (Sartorius-Đức).
  • Bộ cất đạm tự động UDK 142 (Velp- Italia).
  • Tủ sấy ULE 400 (Memmert-Đức).
  • Lò nung LM212 II- (VEB-Đức)
  • Bơm lấy mẫu khí sách tay HS7 (Kimoto-Nhật Bản): 10 chiếc dùng để lấy mẫu không khí.
  • Máy lấy mẫu khi Desaga (Đức) dùng để lấy mẫu khí.
  • Máy lấy mẫu thể tích lớn (úc) dùng để lấy mẫu bụi.
  • Bộ lấy mẫu nước sông hồ 1120-G42 (Wilco – Mỹ)
  • Bộ phá mẫu bằng tia tử ngoại (Metrohm- Thụy Sỹ) dùng để phá mẫu phân tích các kim loại nặng trong nước.
  • Máy phân tích dã ngoại WQC TOA 20, 22A(Nhật Bản): 2 chiếc nhập năm 1998,1999 phân tích 6 chỉ tiêu: DO, Độ dẫn điện, Nhiệt độ, Độ muối, Độ đục, pH.
  • Máy quang phổ hấp tụ nguyên tử AAS 800 PerKinElmer, nhập năm 2006.
  • Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) của hãng Pekinhemer(USA) phân tích kim loại nặng, nhập năm 2008
  • Hệ thống Sắc khí khí khối phổ (GC/MS) hãng Aligent (USA) phân tích các chất hữu cơ, năm 2008.
  • Hệ thống Sắc khí lỏng cao áp khối phổ (HPLC/MS) phân tích các yếu tố vi lượng, nhập 2008.
  • Quang phổ tử ngoại khả kiến UVIS-Hewlett-Packard-USA (Phân tích bằng đo phổ), nhập 2008
  • Máy đo  bụi  (TSP,  PM10,  5) hiện  số La  de  CASELLA-880nm  Pro (UK), nhập 2008.

Một số hình ảnh thiết bị điển hình (hiện có)

Máy Hút khí Buck Libra Máy đo khí thải Kane – May KM9106
Máy Miran Sapphire Máy đo độ ồn Extech 407730
Máy Lutron LM8000 (đo nhiệt độ, tốc độ gió, ánh sáng, độ ẩm) Súng bắn nhiệt độ Taitan T550C
Máy đo pH AD111 và máy đo chỉ tiêu DO Sension 6 Máy đo và phân tích khí thải Testo 350XL
Máy định vị Garmin GPS MAP 76CSx Máy đo độ rung Lutron
Thiết bị đo độ rung VM-55 Thiết bị lấy mẫu khí C2P (0 – 2 L/p, độ phân dải 0,2 L/P)
Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu Horiba U52 Thiết bị lấy mẫu nước mặt, nước biển, nước thải
Thiết bị lấy mẫu đất Thiết bị lấy mẫu bụi PM10, PM 2,5

 

  • Năng lực phân tích Môi trường

Phân tích các mẫu môi trường không khí (SO2, CO2, CO, NO2, Phenol, NH3, Cl2, Cl, axit sunfuric, H2S, Metan (trong không khí, phát thải metan từ ruộng lúa, nước ngập…), Hơi xăng, axeton, HNO3,…

Phân tích các mẫu môi trường nước sông, hồ, biển, mưa (pH, EC, COD, BOD5, NH4+, NO3-, NO2-, PO4, , Sắt, Ca, Mg, K, Na, Fenol, F , Cl , H2S, Ni, Cr, Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Coliform, Feacal Coliform, sinh vật đáy, động thực vật phù du…).

Phân tích các mẫu môi trường đất (pH, H2O, pH, KCl, độ axit trao đổi, NO2-, NH4+, NO3-, PO4 trao đổi, các anion và cation trao đổi, kim loại nặng (Cu, Pb,…).