BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG —— Số: 16/2008/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 06 năm 2006; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường sau đây:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 15-MT:2008/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT National technical regulation on the pesticide residues in the soils Lời nói đầu QCVN 15:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT National technical regulation on the pesticide residues in the soils
1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt. Quy chuẩn này dùng để kiểm soát và đánh giá mức độ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1. Hóa chất bảo vệ thực vật là chất phòng trừ dịch hại, bao gồm tất cả các chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát dịch hại. Hóa chất bảo vệ thực vật trong một số trường hợp cũng bao gồm các chất kích thích sinh trưởng, ngăn ngừa sự rụng quả, chín sớm, rụng lá. 1.3.2. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất là hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt tại thời điểm kiểm tra, phân tích. 1.3.3. Đất khô Là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN 6647:2000 – Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý và TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – yêu cầu chung. 1.3.4. Tầng đất mặt: là lớp đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp, đối với các loại đất sử dụng cho mục đích khác lấy độ sâu đến 30cm.
Giá trị tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt được quy định tại Bảng 1. Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất Đơn vị tính: mg/kg đất khô
3.1. Lấy mẫu: Mẫu lấy để xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất được lấy suốt tầng đất mặt, theo TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – yêu cầu chung và TCVN 7538-2:2005 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu 3.2. Phương pháp phân tích xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành. Trường hợp các thông số quy định trong Quy chuẩn chưa có các tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn phương pháp phân tích, áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5941:1995 – Chất lượng đất – Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. |
Trụ sở chính
Địa chỉ: 54 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện Thoại: 024 3944 8430
Website: http://vieca.vinacontrol.com.vn
E-mail: vieca@vinacontrol.com.vn
chi nhánh tại tp.hcm
Địa chỉ: 115 Trần Quốc Thảo, Q.3 Tp. HCM
Điện thoại: 02839326481
Website: http://vieca.vinacontrol.com.vn
E-mail: vieca@vinacontrol.com.vn
chi nhánh tại tp.hcm
Địa chỉ: 115 Trần Quốc Thảo, Q.3 Tp. HCM
Điện thoại: 02839326481
Website: http://vieca.vinacontrol.com.vn
E-mail: vieca@vinacontrol.com.vn
Văn phòng đại diện tại Tp. Đà Nẵng
Địa chỉ: Lô A6 A8, Đường 30/4, Q.Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 024 3944 8430
Website: http://vieca.vinacontrol.com.vn
E-mail: vieca@vinacontrol.com.vn
Văn phòng đại diện tại Tp. hải Phòng
Địa chỉ: 80 Phạm Minh Đức, Q.Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng
Điện thoaiị: 02439448430
Website: http://vieca.vinacontrol.com.vn
E-mail: vieca@vinacontrol.com.vn