BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
——
Số: 16/2008/QĐ-BTNMT
  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường sau đây:

  1. QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
  2. QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
  3. QCVN 10:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ;
  4. QCVN 11:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản;
  5. QCVN 12:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;
  6. QCVN 13:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may;
  7. QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
  8. QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Chính phủ;
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản thuộc Bộ Tư pháp;
– Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu: VT, TCMT, KSON, Th(200).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 15-MT:2008/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT

 National technical regulation on the pesticide residues in the soils

Lời nói đầu

QCVN 15:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT

National technical regulation on the pesticide residues in the soils

  1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.

Quy chuẩn này dùng để kiểm soát và đánh giá mức độ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Hóa chất bảo vệ thực vật là chất phòng trừ dịch hại, bao gồm tất cả các chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát dịch hại. Hóa chất bảo vệ thực vật trong một số trường hợp cũng bao gồm các chất kích thích sinh trưởng, ngăn ngừa sự rụng quả, chín sớm, rụng lá.

1.3.2. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất là hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt tại thời điểm kiểm tra, phân tích.

1.3.3. Đất khô

Là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN 6647:2000 – Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý và TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – yêu cầu chung.

1.3.4. Tầng đất mặt: là lớp đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp, đối với các loại đất sử dụng cho mục đích khác lấy độ sâu đến 30cm.

  1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giá trị tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất  

Đơn vị tính: mg/kg đất khô

TT

Tên hoạt chất (công chức hóa học)

Tên thương phẩm thông dụng

Giới hạn tối đa cho phép

Mục đích sử dụng chính

1

Atrazine (C8H14ClN5)

Atra 500 SC, Atranex 80 WP, Co-co 50 50 WP, Fezprim 500 FW, Gesaprim 80 WP/BHN, 500 FW/DD, Maizine 80 WP, Mizin 50 WP, 80 WP, Sanazine 500 SC

0,10

Trừ cỏ

2

Benthiocarb (C16H16ClNOS)

Saturn 50 EC, Saturn 6 H

0,10

Trừ cỏ

3

Cypermethrin (C22H19Cl2NO3)

Antiborer 10 EC, Celcide 10 EC

0,10

Bảo quản lâm sản

4

Cartap (C7H15N3O2S2)

Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 4 H …

0,05

Trừ sâu

5

Dalapon (C3H4Cl2O2)

Dipoxim 80 BHN, Vilapon 80 BTN

0,10

Trừ cỏ

6

Diazinon (C12H21N2O3PS)

Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, Cazinon 10 H; 40ND; 50ND; Diazan 10 H; 40EC: 50ND; 60 EC …

0,05

Trừ sâu

7

Dimethoate (C5H12NO3SP2)

Dimethoate

0,05

Trừ sâu

8

Fenobucarb (C12H17NO2)

Anba 50 EC, Bassan 50 EC, Dibacide 50 EC, Forcin 50 EC, Pasha 50 EC …

0,05

Trừ sâu

9

Fenoxaprop – ethyl (C16H12ClNO5)

Whip’S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 SC

0,10

Trừ cỏ

10

Fenvalerate (C25H22ClNO3)

Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC ..

0,05

Trừ sâu

11

Isoprothiolane (C12H18O4S2)

Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 EC, Fuan 40 EC, Fuji – One 40 EC, 40 WP, Fuzin 40 EC …

0,05

Diệt nấm

12

Metolachlor (C15H22ClNO2)

Dual 720 EC/ND, Dual Gold ®960 ND

0,10

Trừ cỏ

13

MPCA (C9H9ClO3)

Agroxone 80 WP

0,10

Trừ cỏ

14

Pretilachlor (C17H26ClNO2)

Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, Bigson-fit 300EC …

0,10

Trừ cỏ

15

Simazine (C7H12ClN5)

Gesatop 80 WP/BHM, 500 FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 80 BTN …

0,10

Trừ cỏ

16

Trichlorfon (C4­H8Cl3O4P)

Địch Bách Trùng 90 SP, Sunchlorfon 90 SP

0,05

Trừ sâu

17

2,4-D(C8H6Cl2O3)

A.K 720 DD, Amine 720 DD, Anco 720 DD, Cantosin 80 WP, Desormone 60 EC, 70 EC, Co Broad 80 WP, Sanaphen 600 SL, 720 SL …

0,10

Trừ cỏ

18

Aldrin (C12H8Cl6)

Aldrex, Aldrite

0,01

cấm sử dụng

19

Captan (C9H8Cl3NO2S)

Captane 75 WP, Merpan 75 WP …

0,01

cấm sử dụng

20

Captafol (C10H9Cl4NO2S)

Difolatal 80 WP, Flocid 80 WP …

0,01

cấm sử dụng

21

Chlordimeform (C10H13ClN2)

Chlordimeform

0,01

cấm sử dụng

22

Chlordane (C10H6Cl8)

Chlorotox, Octachlor, Pentichlor

0,01

cấm sử dụng

23

DDT (C14H9Cl5)

Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane…

0,01

cấm sử dụng

24

Dieldrin (C12H8Cl6O)

Dieldrex, Dieldrite, Octalox

0,01

cấm sử dụng

25

Endosulfan (C9H6Cl6O3S)

Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, Thiodol 35ND…

0,01

cấm sử dụng

26

Endrin (C12H8Cl6O)

Hexadrin…

0,01

cấm sử dụng

27

Heptachlor (C10H5Cl7)

Drimex, Heptamul, Heptox…

0,01

cấm sử dụng

28

Hexachlorobenzene (C6Cl6)

Anticaric, HCB…

0,01

cấm sử dụng

29

Isobenzen (C9H4OC18)

Isobenzen

0,01

cấm sử dụng

30

Isodrin (C12H8Cl6)

Isodrin

0,01

cấm sử dụng

31

Lindane (C6H6Cl6)

Lindane

0,01

cấm sử dụng

32

Methamidophos (C2H8NO2PS)

Monitor (Methamidophos)

0,01

cấm sử dụng

33

Monocrotophos (C7H14NO5P)

Monocrotophos

0,01

cấm sử dụng

34

Methyl Parathion (C8H10NO5PS)

Methyl Parathion

0,01

cấm sử dụng

35

Sodium Pentachlorophenate monohydrate C5Cl5ONa.H2O

Copas NAP 90 G, PMD4 90 bột, PBB 100 bột

0,01

cấm sử dụng

36

Parathion Ethyl (C7H14NO5P)

Alkexon, Orthophos, Thiopphos …

0,01

cấm sử dụng

37

Pentachlorophenol (C6HCl5IO)

CMM7 dầu lỏng

0,01

cấm sử dụng

38

Phosphamidon (C10H19ClNO5P)

Dimecron 50 SCW/DD…

0,01

cấm sử dụng

39

Polychlorocamphene C10H10Cl8

Toxaphene, Camphechlor, Strobane …

0,01

cấm sử dụng

  1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Lấy mẫu: Mẫu lấy để xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất được lấy suốt tầng đất mặt, theo TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – yêu cầu chung và TCVN 7538-2:2005 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu

3.2. Phương pháp phân tích xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành. Trường hợp các thông số quy định trong Quy chuẩn chưa có các tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn phương pháp phân tích, áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5941:1995 – Chất lượng đất – Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.